Phần mềm kế toán Winta Accounting
Phần mềm kế toán chuẩn Việt nam
Cập nhật các chế độ Kế toán Tài chính mới được ban hành
Cập nhật Thông tư
200/2014/TT-BTC
(thay thế quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
Thông tư 133/2016/TT-BTC
(thay thế quyết định 48/2006/QĐ-BTC dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Cập nhật Thông tư 151/2014/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP
Cập nhật thay đổi của thông tư 156/2013/TT-BTC
Cập nhật TT28/2011/TT-BTC thay thế thông tư 60
Sơ đồ phân hệ phần mềm kế toán Winta Accounting
Các phân hệ phần mềm kế toán Winta Accounting
1. Kế toán Vốn bằng tiền
- Quản lý tổng hợp thu tiền mặt/ tiền gửi
- Quản lý chi tiết thu tiền mặt/ tiền gửi
- Quản lý Tiền mặt, TGNH theo từng loại tiền trên từng Tài khoản tiền gửi tại nhiều hệ thống Ngân hàng khác nhau.
- Quản lý kế hoạch thanh toán, trên từng trạng thái chứng từ Lập – Chờ - Duyệt.
- Quàn lý thanh toán cho các chứng từ đến hạn Thu – Chi, tự động hoặc lựa chọn thanh toán các chứng từ cần thanh toán, liên kết kế toán công nợ giảm trừ các chứng từ đã thanh toán, in và lập báo cáo theo nhiều gốc độ mà người dùng cần phân tích.
- Tại một thời điểm cho phép Chi thanh toán cho nhiều Hóa đơn với nhiều đối tượng.
- Cho phép thanh toán cho nhiều hóa đơn với nhiều mức Thuế Suất khác nhau.
- Đánh giá chênh lệch tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Lập báo cáo theo dõi chi tiết Thu – Chi tồn Quỹ tiền theo từng loại ngoại tệ.
- Theo dõi Nhật ký Thu – Chi theo từng khoản mục và vụ việc.
- Quản lý Thu – Chi theo khoản mục phí và từng vụ việc. Phân tích so sánh chi phí theo từng phòng ban, nhân viên lũy kế theo Tháng – Quý – Năm.
- Chương trình cho phép định khoản tự động, kế toán chỉ việc chọn nghiệp vụ phát sinh, phần mềm sẽ tự động định khoản.
- Quản lý chi tiết thu – chi bằng sổ quỹ
- Cho phép in Phiếu thu, Phiếu chi từ phân hệ quỹ
- In phiếu thu, phiếu chi trên phân hệ quỹ, đồng thời cho phép người dùng lựa chọn ngôn ngữ khi in chứng từ
- Chỉnh sửa mẫu chứng từ phù hợp với yêu cầu người dùng; xuất ra excel, pdf,...
2. Kế toán Hàng tồn kho - Quản lý nhập xuất tồn
- Phần mềm kế toán Winta Accounting có nhiều màn hình nhập liệu đặc thù tiện dụng cho người sử dụng như nhập xuất thẳng, nhập mua, nhập khẩu, nhập chi phí, hàng bán bị trả lại, xuất trả nhà cung cấp, xuất điều chuyển kho…
- Các hình thức nhập kho được phân cấp dữ liệu cụ thể trên các chứng từ Phiếu nhập kho (NK), Phiếu nhập Thành phẩm (TP), Phiếu xuất kho (PX) , Phiếu xuất điều chuyển kho (DC), Phiếu xuất lắp ráp (LR). Chương trình sẽ tự động xử lý dữ liệu và lên báo cáo theo dõi tình hình Nhập – Xuất – Tồn.
- Cảnh báo tự động Hàng tồn kho được cảnh báo dựa trên quy định giới hạn tồn tối thiểu và giới hạn tồn tối đa.
- Cảnh báo xuất/ bán quá tồn kho
- Quản lý xuất nhập tồn
- Khai báo Tồn kho đầu kỳ cập nhật thông tin Vật tư, Hàng hóa , Thành phẩm hay CCDC giúp cho việc thống kê số lượng tồn và giá trị tồn thực tế tại mỗi kho.
- Giá trị Tồn đầu kỳ khai báo chi tiết Tồn trên giá trị Nguyên tệ và Ngoại tệ.
- Khai báo tồn kho quy đổi áp dụng cho loại vật tư có nhiều đơn vị tính khác nhau.
- Khai báo và chọn phương pháp tính giá vốn hàng xuất linh động,
- Bình Quân Tháng
- Bình Quân Di Động
- Nhập trước Xuất trước, chương trình tự động tính và cập nhật giá vốn vào các chứng từ Xuất – Nhập.
- Cho phép khai báo Mã vật tư dùng sản xuất trực tiếp cho Mã sản phẩm cụ thể khi dùng phương pháp giá thành Trực tiếp.
- Hệ thống cho phép linh động chọn thời điểm Tính giá vốn.
- Chọn một Nhóm hay một Mã vật tư , Mã Kho để tính giá vốn.
- Dễ dàng thay đổi phương pháp tính giá vốn khi doanh nghiệp đăng ký lại hình thức khi chưa có sự hỗ trợ từ nhà cung cấp phần mềm.
- Chương trình cho phép tự động tính giá xuất kho theo 4 phương pháp: Phương pháp bình quân cuối kỳ, bình quân tức thời, nhập trước - xuất trước và phương pháp tính giá đích danh
- Quản lý chi tiết nhập hàng, xuất hàng
- Quản lý tổng hợp nhập hàng, xuất hàng
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật tư
- Lập phiếu kiểm kê hàng
- Quản lý xuất nhập tồn. Một vât tư tồn kho cho phép tồn theo một đơn vị tính và nhiều đơn vị quy đổi.
- Quản lý số lượng định mức cho phép vật tư Tồn tối đa hoặc tối thiểu.
- Khai báo Tài khoản liên quan đến việc Nhập kho, xác định giá vốn hoặc doanh thu bán hàng, hệ thống tự động tính và kết chuyển các chỉ tiêu vào hệ thống các báo cáo.
3. Kế toán Mua hàng - Công nợ phải trả
- Phản ánh trung thực tình hình Nhập hàng, được phân loại và định nghĩa dưới hai dạng Nhập Khẩu (NK) hay Nhập Mua trong nước (NM), giúp cho việc phân quyền công việc cũng như phân tích tiến độ Nhập hàng chi tiết và cụ thể hóa quy trình.
- Cảnh báo tự động công nợ khách hàng căn cứ vào giới hạn nợ vượt mức cho phép của khác hàng
- Báo cáo nhiều mức thuế XNK trên cùng và chọn nhiều kho nhập trên cùng một phiếu.
- Tự động định khoản thuế XNK và kê khai thuế.
- Theo dõi hạn thanh toán cho với nhiều hạn nợ, Cập nhật tự động công nợ chưa thanh toán.
- Chọn Kho hoặc Nhóm Vật tư, Vật tư để phân bổ chi phí nhập hàng
- Theo dõi công nợ theo hạn thanh toán, chi tiết theo từng ngày quá hạn, nợ trả trong hạn cho từng đối tượng, hóa đơn.
- Đánh giá chênh lệch tỷ giá tại thời điểm phát sinh.
- Hệ thống cho phép phân bổ theo Số chứng từ hoặc Ngày chứng từ.
- Bảng tổng hợp công nợ khách hàng
- Bảng chi tiết công nợ khách hàng
- Bảng tổng hợp công nợ khách hàng theo hóa đơn
- Bảng chi tiết công nợ khách hàng theo hóa đơn
- Bảng tổng hợp công nợ nhà cung cấp
- Bảng chi tiết công nợ nhà cung cấp
- Bảng tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo hóa đơn
- Bảng chi tiết công nợ nhà cung cấp theo hóa đơn
- Phiếu báo nợ khách hàng
- Phiếu báo nợ nhà cung cấp
4. Kế toán Bán hàng – Công nợ phải thu
- Quản lý bán hàng theo quy trình đặt hàng: Từ báo giá, nhận đơn đặt hàng của khách hàng, xuất hóa đơn bán hàng, hàng bán trả lại. Theo dõi tiến độ xuất hàng so với đơn đặt hàng. Phiếu đơn đặt hàng bán có thể kế thừa dữ liệu từ báo giá và hóa đơn bán hàng có thể kế thừa dữ liệu từ đơn đặt hàng bán, lập báo giá cho nhiều mặt hàng mà thuế suất khác nhau
- Người dùng có thể lập và lưu trữ các đơn đặt hàng của khách hàng
- Khai báo các thông tin chi tiết tương ứng với từng đơn đặt hàng: khách hàng, mặt hàng, số lượng, đơn giá…
- Phân loại khách hàng, nhà cung cấp theo mô hình dữ liệu dạng cây, phân loại theo từng ngành nghề hoặc Nhà cung cấp trong nước hay ngoài nước, giúp cho việc thao tác và truy vấn khách hàng cần giao dịch nhanh chóng và chính xác.
- Khai báo đầy đủ thông tin khách hàng, nhà cung cấp cụ thể hóa theo dạng Mã, các thông tin này hỗ trợ cho việc lập Báo cáo giao dịch bán hàng, theo dõi Công nợ , giao dịch trên các chứng từ thanh toán cụ thể hóa hạn chế việc nhập liệu lại.
- In các đơn đặt hàng theo nhiều mẫu khác nhau
- Cho phép chọn bán hàng kiêm luôn phiếu xuất hay bán hàng không kiêm phiếu xuất
- Cho phép xuất hàng từ nhiều kho, tự động cập nhật số lượng tồn kho của từng mặt hàng ở từng kho
- Cho phép chọn chứng từ mua, nhập vật tư hàng hóa trong trường hợp tính giá theo phương pháp đích danh.
- Tự động tính toán các khoản chiết khấu trong trường hợp bán hàng có chiết khấu
- Tự động tính toán thuế và cho phép khai báo các thông tin liên quan
- Cho phép xem trực tiếp công nợ theo từng khách hàng ngay trên màn hình nhập
- In hàng loạt các hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán lẻ, hóa đơn GTGT, hóa đơn nhập, xuất kho, hóa đơn dịch vụ,…với thời gian ngắn nhất
- Theo dõi hàng bán trả lại, chọn hóa đơn xuất bán nhập lại hàng, tự động giảm trừ công nợ và nhập kho hàng bán.
- Quản lý doanh thu theo ngày/tháng/năm
- Quản lý doanh thu theo thời gian
- Quản lý chi tiết doanh thu
- Quản lý tổng hợp doanh thu
- Phân tích doanh thu theo từng thời điểm
- Quản lý báo giá
- Quản lý hàng bán trả lại theo khách hàng và hóa đơn
- Báo cáo doanh số theo nhân viên
- Biểu đồ phân tích doanh số
- …
- Theo dõi tình hình công nợ phải thu, chi tiết theo từng loại tiền, mặt hàng, hóa đơn, nhân viên, khách hàng,…
- Phương pháp cập nhật Giá vốn tự động cho phép truy vấn và lựa chọn giá bán phù hợp.
- Chiết khấu Thương mại và chiết khấu thanh toán cho phép người dùng linh động trong việc chăm sóc khách hàng, với chính sách chiết khấu phù hợp từng thời điểm
5. Phân hệ hợp đồng
Bao gồm hợp đồng mua, hợp đồng bán
- Quản lý các thông tin chung của hợp đồng đã ký kết với công ty: nội dung hợp đồng, sản phẩm hợp đồng, giai đoạn hợp đồng, tên khách hàng, địa chỉ, ngày ký hợp đồng, theo dõi dịch vụ hỗ trợ khách hàng, xuất hoá đơn cho khách, giá trị hợp đồng , quá trình thanh toán tiền của khách hàng.
- Cho phép đính kèm các hồ sơ hợp đồng dưới dạng văn bản như Word, Excel, bản vẽ thiết kế AutoCad và các tài liệu dạng ảnh quét Scanner. Chức năng này giúp người dùng lưu trữ được hồ sơ, tài liệu lâu dài, tra cứu thuận tiện trong việc báo cáo, kiểm toán..
- Cho phép xử lý, thống kê, báo cáo các công tác đã thực hiện, đã nghiệm thu, đã thanh quyết toán của các đơn vị cùng thực hiện chung một hợp đồng, theo từng khách hàng/ ngày/ tháng/ quý/ năm
- Theo dõi chi tiết từng hạng mục công tác, trạng thái hiện tại của từng hợp đồng, giúp người quản lý nắm bắt chặt chẽ quá trình thực hiện hợp đồng, về các nhà thầu, các đơn vị cung cấp nguyên vật liệu, ….
- Cho phép người dùng theo dõi tiến trình thực hiện hợp đồng, từ khi bắt đầu giao dịch, tới khi ký kết, thực hiện và nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Báo cáo hoa hồng theo hợp đồng, khách hàng có thể theo dõi chi tiết từng ngày/ tháng/ quý/ năm
- Báo cáo chi tiết công nợ và cân đối hợp đồng, người dùng được phép chọn một hay nhiều điều kiện lọc một lúc để đưa ra báo cáo chính xác nhất trong việc quản lý của mình.
- Người dùng được phép lựa chọn những giá trị hiển thị trên kết quả lọc thay vì hiển thị tất cả các nội dung trong bản hợp đồng đã lưu.
- Toàn bộ thông tin hợp đồng đã tìm kiếm, cho phép chuyển các báo cáo sang Excel, Word để xử lý theo yêu cầu.
6. Kế toán Tài sản - Quản lý tài sản, Công cụ dụng cụ
- Phân hệ quản lý Tài Sản, được thiết kế mềm dẻo, chuyên nghiệp để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TSCĐ. Khai báo đầy đủ các thông tin cần thiết về tài sản cố định từ thời điểm mua đến khi thanh lý, giúp người sử dụng nắm rõ tình hình sử dụng TSCĐ của công ty và giá trị khấu hao của tài sản tại mọi thời điểm bất kỳ.
- Khi phát sinh tăng chi tiết Tài sản đồng nghĩa làm tăng giá trị và thời gian khấu hao của Tài sản này, chương trình hỗ trợ người dùng khai báo chi tiết giá trị tăng thêm hoặc giảm đi của Tài sản, xác định lại thời gian bắt đầu tính khấu hao tăng thêm mà không làm thay đổi giá trị và thời gian khấu hao đã phân bổ trước đó.
- Khai báo các thông tin liên quan tới TSCĐ bao gồm các thông tin về nguyên giá, giá trị tính khấu hao, phương pháp tính khấu hao, thời gian khấu hao khi đó chương trình tự động tính giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản.
- Thời gian tính trích khấu hao và xác định số tháng khấu hao, khai báo chi tiết cho phần Tài sản tăng thêm.
- Theo dõi Tài sản thế chấp chi tiết theo từng Ngân hàng cụ thể và ngày bắt đầu thế chấp.
- Theo dõi tăng giảm, nguồn vốn của tài sản, Công cụ dụng cụ.
- Khai báo luân chuyển Tài sản từ Bộ phận sử dụng này sang bộ phận khác.
- Chương trình tự động tạo Phiếu hạch toán Tài sản sau khi thực hiện việc tính khấu hao, theo khoảng thời gian mà người dùng lựa chọn
- Khai báo Tài sản tăng thêm áp dụng cho từng Mã bộ phận sử dụng, Mã khoản mục Tài sản, Mã nguồn vốn đầu tư, diễn giải chi tiết nguyên nhân Tăng.
- Khai báo nhóm Tài sản: Tài sản chia nhiều nhóm theo từng đặc thù và mục đích sử dụng.
- Khấu hao tài sản, Phân bổ CCDC
- Phần mềm tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, chính xác đến từng ngày.
7. Kế toán sản xuất - Tính giá thành sản phẩm
- Winta cung cấp các chương trình tính giá thành cho các vụ việc, công trình xây lắp, sản phẩm sản xuất liên tục và sản phẩm sản xuất theo đơn hàng. Việc tập hợp chi phí sản xuất có thể được thực hiện trực tiếp cho đối tượng tính giá thành; hoặc tập hợp theo phân xưởng, công đoạn; hoặc theo bộ phận phí trung gian.
- Khai báo hệ số định mức các chi phí giá thành hay xác định các giai đoạn của một quy trình sản xuất thành phẩm chính xác, giúp cho Doanh nghiệp phân bổ hết các chi phí làm giảm giá thành sản phẩm sản xuất, từ đây xác định giá bán hợp lí phù hợp với nhu cầu thị trường và tăng doanh thu và lợi nhuận công ty.
- Khai báo hệ số định mức chi phí Nguyên vật liêu, Chi phí Nhân công và chi phí chung phân bổ vào sản lượng hoặc giá trị thành phẩm nhập kho.
- Khai báo các công đoạn tập hợp chi phí tính giá thành, tính giá thành cho từng công đoạn sản xuất và luân chuyển từ công đoạn trước sang công đoạn tiếp theo
- Chương trình cho phép phân bổ các chi phí chung cho các đối tượng tập hợp chi phí theo các tiêu thức sau:
- Nguyên vật liệu trực tiếp
- Nhân công trực tiếp
- Định mức.
- Phân hệ giá thành chia thành bốn nhóm chính: Nhóm danh mục – Dữ liệu – Tổng hợp – Báo cáo.
- Nhóm danh mục sản phẩm: xây dựng hệ thống danh mục Mã sản phẩm, nhóm sản phẩm kế hoạch sản xuất trong kỳ.
- Danh mục yếu tố chi phí: khai báo danh mục các yếu tố chi phí cấu thành nên thành phẩm.
- Nhóm dữ liệu : tạo phiếu nhập kho Thành phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ.
- Nhóm Tổng hợp: xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, tính giá thành và cập nhật giá vào từng chi tiết thành phẩm nhập kho.
- Nhóm báo cáo: bảng phân tích các yếu tố chi phí sản xuất, thống kê tồn kho.
- Báo cáo giá thành sản xuất phân tích chi tiết yếu tố chi phí sau khi phân bổ. So sánh chi tiêu phân bổ giữa hệ số kế hoạch và chi phí thực tế bỏ ra.
- Cuối kỳ phân bổ chi phí theo nhiều tiêu thức khác nhau: theo định mức nguyên vật liệu, theo hệ số cập nhật, hoặc phân bổ dựa vào theo yếu tố chi phí khác. Cho phép tính giá thành trong trường hợp có nhiều công đoạn và có nhiều phân xưởng và tính chi tiết theo lệnh sản xuất. Giá thành được phân tích theo các yếu tố chi phí cụ thể
- Sau khi tính ra giá thành đơn vị sản phẩm, chương trình cho phép cập nhật giá nhập kho cho từng sản phẩm trên các chứng từ nhập kho tương ứng
- Hệ thống cho phép cập nhật giá xuất kho cho các sản phẩm được tính giá thành
8. Kế toán Nhân sự - tiền lương
- Quản lý thông tin nhân viên: Họ tên, quê quán, trình độ, ngày vào làm việc...
- Chấm công và tính lương theo nhiều phương pháp: Lương thời gian, Lương cơ bản cố định, lương làm thêm, lương theo từng phòng ban, theo từng tháng trong năm, lương theo sản phẩm…
- Tự động thêm nhân viên mới, theo dõi hoặc ngừng theo dõi nhân viên đã nghỉ việc trên bảng chấm công, tính lương.
- Sửa mẫu, lập công thức tính cho các cho các cột trog bảng lương nhằm phù hợp với từng doanh nghiệp
- Tạo nhóm nhân viên theo từng phòng ban, chức vụ.
- Phần mềm tự động tính toán chi phí lương, báo hiểm, thất nghiệp, thực hiện hạch toán chi phí lương và các khoản bảo hiểm và các khoản phải trích nộp của nhân viên nghiệp ngay trên bảng lương, để phục vụ cho mục đích tính toán kết quả kinh doanh, lợi nhuận của doanh
- Theo dõi tạm ứng và thanh toán lương chi tiết theo từng nhân viên. Hỗ trợ nhiều hình thức trả lương: 1 kỳ/tháng hoặc 2 kỳ/tháng.
- Cho phép theo dõi, hạch toán nghiệp vụ trả lương, thanh toán tiền bảo hiểm và thuế TNCN
- In chứng từ kế toán, Bảng chấm công, phiếu lương, bảng lương, bảng tính lương, bảng thanh toán tiền lương trên phân hệ tiền lương
- Chỉnh sửa mẫu phù hợp với người dùng, cho phép xuất khẩu ra excel, pdf…
9. Kế toán Tổng hợp
- Cho phép hạch toán tất cả các nghiệp vụ không được lập ở các phân hệ khác
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp thực hiện việc Khóa sổ kết chuyển số dư sang kỳ hạch toán tiếp theo.
- Hạch toán cho nhiều đối tượng, nhân viên trên cùng một chứng từ
- Lập chứng từ ghi sổ đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán theo Chứng từ ghi sổ
- Xem lại các chứng từ gốc từ chứng từ ghi sổ
- Thực hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá trên các Tài khoản phát sinh Ngoại tệ, lập báo cáo xác định Doanh thu, Lãi lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, quyết toán thuế và khai báo tình hình nộp ngân sách nhà nước.
- Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, chi phí, chi phí khác và lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh
- Khóa dữ liệu cuối kỳ cho số Dư đầu kỳ hoặc số phát sinh trong kỳ.
- Bỏ khóa sổ để sửa chứng từ trước ngày khóa sổ
- Truy vấn tổng hợp
10. Kế toán quản trị - Báo cáo quản trị
- Phần mềm kế toán Winta Accounting có hệ thống báo cáo quản trị giúp nhà quản trị đặt ra các kế hoạch thu chi, kế hoạch doanh thu, kế hoạch chi phí. So sánh kế hoạch với thực tế, giúp nhà quản trị có thể theo dõi các chỉ tiêu nào bị lệch, tìm lý do tại sao chi tiêu đó lại lệch vơi kế hoạch.
- Theo dõi diễn biến các chỉ tiêu qua từng thời, kỳ. So sánh chỉ tiêu của kỳ này với kỳ khác.
- Báo cáo lãi lỗ thành viên
- Báo cáo cân đối phát sinh
- Báo cáo doanh thu, chi phí theo từng chi nhánh
- Báo cáo kết quả kinh doanh theo từng chi nhánh
- Báo cáo kết quả chi phí theo từng tháng.
11. Phân hệ Thuế
- Tự động lập bảng kê, và lấy số liệu lên các tờ khai tương ứng dựa trên các bảng kê mua vào, bán ra… Bổ sung thông tin lên các tờ khai
- Lập các bảng kê mua vào, bán ra của thuế GTGT, thuế TTĐB theo từng kỳ tính thuế một cách linh hoạt, người dùng có thể lựa chọn chứng từ để lên bảng kê.
- Khấu trừ giữa thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ để xác định số thuế GTGT phải nộp hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ
- Tự động sinh chứng từ khấu trừ thuế tương ứng
- Hỗ trợ điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT mua vào, bán ra và kê lên tờ khai thuế
- Với các báo cáo thuế GTGT, chương trình còn có mã vạch nhằm giúp người sử dụng có thể in từ phần mềm hoặc nộp trực tiếp qua iHTKK một cách đơn giản và nhanh chóng, theo tiêu chuẩn của Tổng cục thuế
- Xuất khẩu một số báo cáo ra HTKK thuế
12. Phân hệ Quản trị hệ thống
- Tính năng bảo mật cho phép phân quyền truy nhập, bảo mật chi tiết đến từng Menu, danh mục, chứng từ ứng với từng người sử dụng.
- Cho phép dễ dàng khai báo, thiết lập các tham số chung về hệ thống của phần mềm phù hợp với yêu cầu quản lý dữ liệu của doanh nghiệp.
- Cho phép khai báo định nghĩa các màn hình cập nhật và các trạng thái hiển thị trên từng chứng từ nghiệp vụ phát sinh
- Chức năng truy vết cho phép theo dõi các thao tác của người sử dụng vào phần mềm qua “Lịch sử truy cập” và “Lịch sử thao tác”.
- Chức năng tìm kiếm và tự sửa lỗi dữ liệu.
- Các tiện ích khác: Tự động sao lưu số liệu theo lịch đã lập. Nhắc việc, thông báo nội dung và hạn hoàn thành công việc.
- Công cụ kết xuất dữ liệu ra Excel, Word ...
13. Phân hệ Hợp nhất dữ liệu
Với những doanh nghiệp (công ty mẹ, tổng công ty) có nhiều đơn vị thành viên (Công ty con, đơn vị trực thuộc, chi nhánh, cửa hàng…) đặt ở nhiều địa điểm. Dữ liệu phát sinh phân bổ dàn trải trong phạm vi không gian rộng cần phải được hợp nhất để xem được tổng thể tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phần mềm kế toán Winta Accounting đã có giải pháp xử lý dữ liệu trên mạng LAN/WAN đáp ứng các nhu cầu quản lý dữ liệu, lên báo cáo cho từng đơn vị thành viên cũng như gộp chung dữ liệu lên hệ thống báo cáo toàn doanh nghiệp.
Điểm nổi bật phần mềm kế toán Winta Accounting 5.2
1 In hóa đơn theo NĐ51: Doanh nghiệp có thể tự tạo mẫu và In hóa đơn từ phần mềm chèn hình ảnh Logo, slogan vào hóa đơn
2 Liên kết hóa đơn điện tử: Phần mềm Kế toán Winta liên kết hóa đơn điện tử của các nhà cung cấp VNPT, FPT, Viettel và Bkav. Với tính năng hóa đơn điện tử của phần mềm kế toán Winta, bạn đã có thể phát hành, điều chỉnh và hủy hóa đơn điện tử ngay trên phần mềm mà không cần phải làm việc với nhiều màn hình, nhiều thao tác.
3 Tích hợp Chữ ký số vào phần mềm: Hỗ trợ Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế qua mạng
4 Quản lý số liệu đa tiền tệ. Phần mềm kế toán Winta cho phép quản lý đa tiền tệ. Mọi giao dịch đều có thể nhập và lưu theo đồng tiền giao dịch và được quy đổi về đồng tiền hạch toán. Cho phép người sử dụng lựa chọn cách tính tỷ giá ghi sổ theo phương pháp nhập trước xuất trước, trung bình tháng, trung bình di động, đích danh hoặc tỷ giá giao dịch. Khi thanh toán chương trình tự động tạo bút toán chênh lệch tỷ giá so với tỷ giá ban đầu khi xuất hóa đơn hoặc cho phép quy đổi về đồng tiền theo dõi công nợ trong trường hợp thanh toán bằng đồng tiền hạch toán (VNĐ). Cuối kỳ chương trình có các chức năng tính chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của từng tài khoản và của từng khách hàng/nhà cung cấp. Các báo cáo có thể được in ra theo đồng tiền hạch toán hoặc theo nguyên tệ và đồng tiền hạch toán. Chương trình cũng cho phép tùy chọn loại tỉ giá áp dụng là tỉ giá thuận (nhân) hoặc tỉ giá đảo (chia), thuận tiện trong một số trường hợp sử dụng đồng tiền hạch toán khác với đồng Việt Nam Đồng.
5 Quản lý số liệu liên năm. Phần mềm kế toán Winta cho phép quản lý số liệu liên năm. Người sử dụng có thể lên các báo cáo công nợ, các báo cáo liên quan đến các hợp đồng, công trình xây dựng... của nhiều năm mà không phải in riêng từng năm rồi sau đó ghép các báo cáo lại với nhau.
6 Báo cáo phân tích số liệu của nhiều kỳ khác nhau. Phần mềm kế toán Winta cung cấp một loạt các báo cáo phân tích số liệu của nhiều kỳ hạch toán kinh doanh khác nhau trên một bảng nhiều cột. Số liệu của mỗi kỳ được in ra ở một cột riêng. Người sử dụng có thể lựa chọn so sánh kỳ báo cáo là ngày, tuần, tháng, quý, năm và số kỳ so sánh là tùy ý. Có các báo cáo so sánh giữa các kỳ kế tiếp và cùng kỳ nhưng so sánh giữa các năm.
7 Cập nhật biểu đồ Phân tích tài chính: Biểu đồ Doanh thu theo sản phẩm, biểu đồ Doanh thu-Chi phí hằng tháng giúp nhà quản lý nắm bắt ngay tình hình kinh doanh và tài chính của DN
8 Tính khai báo động: Người dùng có thể thay đổi giao diện phần mềm, sửa lại form nhập liệu và sắp xếp theo ý mình, tự thêm báo cáo để quản lý
9 Chỉnh sửa phần mềm theo yêu cầu đặc thù của doanh nghiệp. Đa số các phần mềm được thiết kế và phát triển trên cơ sở khảo sát nhu cầu của số đông khách hàng và thường là đảm bảo phần lớn các nhu cầu căn bản của nhóm khách hàng mục tiêu.
Tuy nhiên khách hàng nào cũng đều có những yêu cầu đặc thù về nghiệp vụ hoặc đặc thù về quản trị mà một phần mềm đóng gói có sẵn thường không đáp ứng được. Và đặc biệt, các yêu cầu đặc thù này có thể lại là mấu chốt, quan trọng sống còn đối với người sử dụng, vì thiếu nó thì không đủ thông tin phục vụ xử lý nghiệp vụ trên máy, không đủ thông tin để lên các báo cáo quản trị. Winta hiểu được nhu cầu, vấn đề này của khách hàng và sẵn sàng đáp ứng về lập trình chỉnh sửa phần mềm theo các yêu cầu đặc thù.
10 Quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở. Winta cho phép quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở; cho phép lên báo cáo của từng đơn vị cơ sở hoặc của toàn (tổng) công ty. Số liệu có thể được nhập ở nhiều nơi và chuyển về công ty mẹ.
11 Tiện ích khi nhập số liệu. Phần mềm kế toán Winta cho phép cập nhật chứng từ từ Excel. Cho phép khi nhập liệu có thể chuyển từ màn hình nhập liệu này sang màn hình nhập liệu khác chỉ bằng một thao tác kích chuột phải. Có thể xem báo cáo ngay khi đang nhập chứng từ. Cho phép lọc tìm số liệu theo bất kỳ thông tin nhập liệu nào; có thể tìm kiếm theo tên hoặc theo mã. Cho phép xem phiếu nhập khi vào phiếu xuất để tra cứu giá. Cho phép lưu và in chứng từ nhưng chưa bắt buộc chuyển vào sổ cái.
12 Tự động hóa xử lý số liệu. Phần mềm kế toán Winta tự động phân bổ chi phí mua hàng; tự động gán giá bán tùy theo mặt hàng và khách hàng; tự động tập hợp số liệu và tạo các bút toán kết chuyển, phân bổ, tính toán chênh lệch tỷ giá cuối kỳ, tự động hạch toán các chứng từ nhập xuất kho…
13 Kỹ thuật Drill-Down. Với kỹ thuật Drill-Down (quản trị ngược) Winta cho phép người sử dụng khi đang xem báo cáo tổng hợp chỉ bằng 1 phím có thể xem ngay số liệu chi tiết cấu thành và tiếp tục cũng chỉ bằng một phím là có thể xem tiếp đến chứng từ ban đầu. Kỹ thuật này rất thuận tiện cho cán bộ quản lý sử dụng chương trình khi xem số liệu báo cáo và tiện lợi cho kế toán viên và kế toán tổng hợp khi muốn kiểm tra và đối chiếu số liệu.
14 Kỹ thuật Quick Report. Bằng kỹ thuật Quick Report (báo cáo nhanh) phần mềm kế toán Winta cho phép người sử dụng dễ dàng tự tạo báo cáo theo yêu cầu bằng cách chọn các cột cần in trên màn hình xem số liệu, đổi thứ tự các cột in ra, điều chỉnh độ rộng các cột cần in, chọn phông chữ (các thao tác tương tự như trong EXCEL) và sau đó sử dụng chức năng Quick Report để có báo cáo theo đúng yêu cầu.
15 Tiện ích khi xem báo cáo. Phần mềm kế toán Winta cho phép lọc tìm số liệu theo bất kỳ thông tin nhập liệu nào; có thể tìm kiếm theo tên hoặc theo mã; tìm trên số liệu đã lọc ra hoặc tìm trên toàn bộ số liệu gốc. Có thay đổi kiểu xem và nhóm số liệu theo nhiều chiều khác nhau mà không phải lên báo cáo lại; cho phép sắp xếp số liệu tăng dần hoặc giảm dần theo trường bất kỳ. Có thể tính tổng của một trường bằng một nháy chuột vào chức năng tính tổng. Cho phép xem dưới dạng đồ thị các báo cáo với nhiều cột số liệu. Cho phép sửa chứng từ khi đang xem báo cáo.
16 Kết xuất báo cáo ra EXCEL hoặc tệp định dạng XML và gửi e-Mail kết quả báo cáo. Phần mềm kế toán Winta cho phép kết xuất báo cáo ra tệp theo đúng mẫu báo cáo và gửi e-mail kết quả báo cáo ngay trong chương trình.
17 Tính mềm dẻo. Phần mềm kế toán Winta cho phép nhiều lựa chọn khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của từng doanh nghiệp: lựa chọn hình thức ghi chép sổ sách kế toán, lựa chọn phương pháp kiểm kê hàng tồn kho (theo kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ), lựa chọn cách tính giá hàng tồn kho và tính tỷ giá ghi sổ (giá trung bình tháng, giá trung bình di động, giá đích danh, giá nhập trước xuất trước, giá giao dịch), có các trường thông tin tự do để người dùng tự định nghĩa sử dụng để quản lý theo các yêu cầu đặc thù...
18 Khả năng bảo mật. Phần mềm kế toán Winta cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng. Chương trình có khả năng khóa số chi tiết đến từng loại chứng từ, theo dõi nhật ký người sử dụng.
19 Giao diện và báo cáo theo nhiều ngôn ngữ (Việt, Anh, Nhật, Hàn, Pháp, Hoa). Phần mềm kế toán Winta có giao diện và các báo cáo theo nhiều ngôn ngữ, song ngữ và cho phép tùy chọn theo từng người sử dụng.
20 Môi trường làm việc. Phần mềm kế toán Winta có thể chạy trên mạng nhiều người sử dụng, mạng Online hoặc máy đơn lẻ.
.......
Xem chi tiết Tại đây
Các tính năng mới sẽ luôn được cập nhật tức thời đối với phần mềm kế toán Winta Accounting. Đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp
Đăng ký cài đặt miễn phí phần mềm kế toán Winta Accounting tại đây