Phần mềm quản lý dành cho hộ kinh doanh cá thể đáp ứng thông tư 88/2021/TT-BTC

 

I.            Đối tượng áp dụng

Là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế và các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC thì được khuyến khích áp dụng.

 

II.           Chứng từ – sổ kế toán

Nội dung chứng từ kế toán, việc lập, lưu trữ và ký chứng từ kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 16, Điều 18, Điều 19 Luật kế toán và hướng dẫn tại phụ lục 1 Thông tư số 88/2021/TT-BTC.

Chứng từ kế toán bao gồm danh mục:

-      Các chứng từ quy định tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC: Phiếu thu, phiếu chi; phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động.

 

-      Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.

 

-      Các chứng từ quy định theo pháp luật khác: Hóa đơn; giấy nộp tiền vào NSNN; giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng; ủy nhiệm chi.

 

-      Nội dung sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán cúa hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Luật Kế toán và thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 2 “Biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư số 88/2021/TT-BTC.

 

-      Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ; Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh; Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN; Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động; Sổ quỹ tiền mặt; Sổ tiền gửi ngân hàng.

III.         Các chức năng chính của phần mềm bán hàng Winta Sales

1.    Quản lý nhập xuất tồn
 

-      Cho phép tính giá hàng tồn kho theo nhiều phương pháp khác nhau phù hợp với mọi loại hình kinh doanh.

-      Hàng tồn kho được cảnh báo dựa trên quy định giới hạn tồn tối thiểu và giới hạn tồn tối đa.

             - Trung bình tháng, trung bình di động,
             - Nhập trước -  xuất trước
             - Nhập sau -  xuất trước
             - Đích danh.

Báo cáo tồn kho, sổ chi tiết vật tư, chi tiết nhập – xuất hàng hóa…

2.    Quản lý doanh thu

-      Quản lý doanh thu theo ngày/quý/năm

-      Quản lý chi tiết doanh thu, chiết khấu

-      Quản lý tổng hợp doanh thu

-      Phân tích doanh thu theo từng thời điểm

-      Quản lý hàng bán trả lại

-      Báo cáo doanh số theo nhân viên

-      Biểu đồ phân tích doanh số

 

3.      Quản lý thu chi tiền mặt, tiền ngân hàng

-      Quản lý tổng hợp thu tiền mặt/ tiền gửi

-      Quản lý chi tiết thu tiền mặt/ tiền gửi

-      Bảng cân đối thu chi

-      Quản lý tổng hợp chi

-      Quản lý chi tiết chi

-      Sổ quỹ tiền mặt, ngân hàng

 

4.    Quản lý công nợ

-      Bảng tổng hợp công nợ khách hàng

-      Bảng chi tiết công nợ khách hàng

-      Bảng tổng hợp công nợ khách hàng theo hóa đơn

-      Bảng chi tiết công nợ khách hàng theo hóa đơn

-      Bảng tổng hợp công nợ nhà cung cấp

-      Bảng chi tiết công nợ nhà cung cấp

-      Bảng tổng hợp công nợ nhà cung cấp theo hóa đơn

 

5.    Quản lý chương trình khuyến mãi

-      Khuyến mãi bằng tiền, giảm giá, chiết khấu

-      Khuyến mãi tặng hàng, hàng tặng hàng

-      Khuyến mãi bằng cả tiền và hàng         

6.    Quản lý hợp đồng và tính hoa hồng :

-      Danh mục hợp đồng : Số, ngày,thời hạn, nội dung, giá trị

-      Bảng tỷ lệ hoa hồng cho hợp đồng.

-      Tính hoa hồng cho người giới thiệu

-      Tính hoa hồng cho nhân viên kinh doanh

Báo cáo doanh số tháng